1 天門一掛榜 預定出標榜 馬嘶芳草榜 秋高聽鹿榜 Dịch âm Hán Việt: Thiên môn nhất quải bảng Dự định xuất tiêu nhân Mã tê phương thảo địa Thu cao thính lộc minh Dịch thơ: Bảng vàng treo giữa cổng Trời, Giành cho xuất chúng con người tài cao. Thảo nguyên tuấn mã cúi chào, Tiếng hươu vang vọng đã vào giữa thu. 2 地有榜 甚威榜 興邦輔榜 尊主庇榜 Dịch âm Hán Việt: Địa hữu Thần Thậm uy linh Hưng bang phụ quốc Tôn chủ tị dân Dịch thơ: Quê hương đất của cha ông, Linh thiêng Thần ngự, Thần thông tứ bề. Ra đi giữ trọn lời thề, Giúp nước hưng thịnh, lộc về muôn dân 3 長安榜 不可榜 春風榜 馬蹄榜 急早加榜 驟然生榜 Dịch âm Hán Việt: Tràng An hoa Bất khả cập Xuân phong trung Mã đề tật Cấp tảo gia tiên Sậu nhiên sinh sắc Dịch thơ: Thi cử vốn dĩ công bằng, Lười học yếu kém lỡ làng công danh. Hãy quyết chí gắng học hành, Mai đây mơ ước thông hanh sáng ngời. 4 春化嬌榜 不禁雨打風榜 秋菊芬榜 反耐霜凌雪榜 Dịch âm Hán Việt: Xuân hoa kiều mị Bất cấm vũ đả phong phiêu Thu cúc phân phương Phản nại sương lăng tuyết ngạo. Dịch thơ: Hoa xuân tươi đẹp muôn màu, Chẳng ngăn được gió đạp sầu cánh rơi. Đương thu hoa cúc hương trời, Tủi thân chịu phận tuyết rơi hoa vùi. 5 春雷 夏風榜 臥龍起 猛虎榜 風雲會合 救濟蒼榜 Dịch âm Hán Việt: Xuân lôi chấn Hạ phong tốn Ngọa long khởi Mãnh hổ kinh Phong vân hội hợp Cứu tế thương sinh Dịch thơ: Sấm xuân gió hạ nhẹ nhàng, Rồng nằm vươn dậy, kinh hoàng Hổ la. Vận tốt chẳng ngại đường xa, Quyết lòng cứu giúp ắt là thành công. 6 非玄非榜 非淺非榜 一個妙榜 著意搜榜 Dịch âm Hán Việt: Phi huyền phi ảo Phi thiển phi thâm Nhất cá diệu đạo Trước ý sưu tầm Dịch thơ: Không huyền ảo chẳng sâu xa, Con đường phía trước bao la sáng ngời. Quyết tâm chăm chỉ chẳng ngơi, Đất trời chẳng phụ công người chăm nom. 7 君須榜 勿誤榜 有屏榜 任驅榜 隨時變榜 件件咸榜 Dịch âm Hán Việt: Quân tu ngộ Vật ngộ nghi Hữu bình lộ Nhiệm khu trì Tùy thời biến dịch Kiện kiện hàm nghi Dịch thơ: Bình tĩnh trút bỏ nghi ngờ, Đường thẳng vững bước thời cơ đã gần. Dù cho thời thế xoay vần, Việc khó việc dễ dần dần sẽ xong. 8 虎戀高山別有榜 衆人目下屏狐榜 雁來屏屏黃花榜 此際聲名達帝榜 Dịch âm Hán Việt: Hổ luyến cao sơn biệt hữu kỷ Chúng nhân mục hạ thượng hồ nghi Nhạn lai liêu lịch hoàng hoa phát Thử tế thanh danh đạt đế cơ Dịch thơ: Thế ta như hổ trên cao, Mọi người chưa tỏ ta sao ngại ngần. Hoa vàng nở, tiếng nhạn ngân, Tiếng tăm lừng lẫy xa gần biết danh. 9 貴客相逢更可榜 庭前枯木鳳來榜 好將短事求長榜 休聽旁人說是榜 Dịch âm Hán Việt: Quý khách tương phùng cánh khả kỳ Đình tiền khô mộc phượng lai nghi Hảo tướng đoản sự cầu trường sự Hưu thính bàng nhân thuyết thị phi Dịch thơ: Đúng hẹn khách quý đến nhà, Uy nghi chim phượng đậu là cành khô. Tướng tài bỏ ngắn, dài lo, Thế gian bàn tán so đo để ngoài. 10 屏屏征鴻獨出榜 高飛羽翼更糾榜 雲程北榜 好音遂榜 朝雲暮榜 交加有榜 Dịch âm Hán Việt: Liêu lịch chinh hồng độc xuất quần Cao phi vũ dực cánh cưu phân Vân trình Bắc tiến Hảo âm toại khai Triều vân mộ vũ Giao gia hữu bằng Dịch thơ: Khát khao vươn tới bầu trời, Chim Hồng sải cánh lẻ đôi vượt đàn. Dù cho gian khó muôn vàn, Vẫn băng tới đích như làn gió xuân. 11 無屏亦無榜 遠近均難榜 平地起風榜 似笑還成榜 Dịch âm Hán Việt: Vô tung diệc vô tích Viễn cận quân nan mịch Bình địa khởi phong ba Tự tiếu hoàn thành khấp Dịch thơ: Chẳng lưu dấu tích trên trời, Hoài công tìm khắp mọi nơi xa gần. Phong ba nổi giữa phong trần, Tưởng cười hóa khóc thương thân lạc loài. 12 神屏榜 意悠榜 收屏榜 莫下榜 Dịch âm Hán Việt: Thần ám ám ý du du Thu khước tuyến Mạc hạ câu Dịch thơ: Âm thầm u ám mây che, Tinh thần buồn bã nặng nề lắm thay. Đừng câu nữa, hãy thu dây, Buông câu chi để tháng ngày phí công. 13 得意宜逢榜 前程去有榜 利名終有榜 三五月團榜 Dịch âm Hán Việt: Đắc ý nghi phùng phụ Tiền trình khứ hữu duyên Lợi danh chung hữu vọng Tam ngũ nguyệt đoàn viên Dịch thơ: Mừng vui được gặp vợ hiền, Tâm đầu ý hợp tình duyên lâu bền. Đường danh, lợi đã gần bên, Dăm ba tháng nữa đoàn viên vui vầy. 14 鼎沸起風榜 孤舟要渡榜 巧中藏屏榜 人事轉蹉榜 Dịch âm Hán Việt: Đỉnh phí khởi phong ba Cô chu yếu độ hà Xảo trung tàng khước chuyết Nhân sự chuyển sa đà. Dịch thơ: Đương yên trời nổi phong ba, Mái chèo khua nước khó đà vượt sông. Khôn khéo thua vụng lạ không? Việc đời khó tựa sang sông không đò. 15 意在閒中信未榜 故人千里自徘榜 天邊雁足傳消榜 一點梅花春色榜 Dịch âm Hán Việt: ý tại nhàn trung tín vị lai Cố nhân thiên lý tự bồi hồi Thiên biên nhạn túc truyền tiêu tức Nhất điểm mai hoa xuân sắc hồi Dịch thơ: Chờ mong chưa thấy tin về, Cố nhân ngàn dặm xa nghe bồi hồi. Bỗng vang tiếng nhạn cuối trời, Như hoa mai nở giữa đời sắc xuân. 16 心和榜 事和榜 門外好施榜 交加事有榜 Dịch âm Hán Việt: Tâm hòa đồng Sự hòa đồng Môn ngoại hảo thi công Giao gia sự hữu chung Dịch thơ: Toàn tâm toàn ý dốc lòng, Công việc đã chắc thành công chín mười. Khéo ngoại giao, hợp ý người, Thủy chung sau trước lộc trời sẽ ban. 17 欲行還榜 徘徊不榜 […]… cứ thong dong, Hãy mau tu tỉnh trong lòng mới yên 47 屏人屏人不榜 屏神屏神有榜 歸宗返榜 方是元榜 Dịch âm Hán Việt: Chân nhân chân nhân bất thức Chân thần chân thần hữu linh Quy tông phản bản Phương thị nguyên tinh Dịch thơ: Thần linh chẳng hiện mắt thường, Thành tâm cầu khấn khắp nơi thánh thần Linh thiêng ứng nghiệm muôn phần, Trở về nguồn cội nghĩa ân lâu bền 48 走盡天榜 風霜歷榜 不如問人三榜 漸漸有回頭榜 Dịch âm Hán Việt: Tẩu tận thiên… dòng nước chảy xuôi, Trên sông thuyền đậu trăng trôi giữa trời Bước chân như mây nhẹ thôi, Kẻo thần nghe thấy để rồi mạng vong 41 桃李舒屏,春光鮮榜 良時美景君須榜 隨心所往事相榜 無用多疑,干凟凟榜 Dịch âm Hán Việt: Đào lý thư nghiên, xuân quang tiên lệ Lương thời mỹ cảnh quân tu ký Tùy tâm sở vãng sự tương nghi Vô dụng đa nghi, can độc thần kỳ Dịch thơ: Đào mai nở nét xuân duyên, Ghi lòng cảnh đẹp xuân tiên ý trời Mọi việc rồi sẽ… ưu tương chí Tốn Đoài phân minh cát dữ hung Vị năng quang đại chung u ám Nhật lạc Tây sơn phản chiếu trung Dịch thơ: Quá vui chẳng được mấy mươi, Cái buồn đã đến tức thời theo sau Tốn Đoài hai quẻ ngược nhau, Ráng chiều phản chiếu từ sau Tây ngàn 33 歷過波濤三五榜 誰知浪靜又無榜 須屏明達屏雲榜 用舍行藏不費榜 Dịch âm Hán Việt: Lịch quá ba đào tam ngũ trùng Thùy tri l•ng tĩnh hựu vô phong Tu giáo minh đạt thanh vân lộ Dụng… độ thử than Dịch thơ: Cuộc đời bể cả, gió ngàn, Ai ơi chớ ngại muôn vàn khó khăn Hãy vững chí, hãy bền gan, Con đường phía trước gian nan sá gì 36 春景榜 春色榜 春意傍水榜 春天無限榜 好去宴瓊榜 Dịch âm Hán Việt: Xuân cảnh minh Xuân sắc tân Xuân ý bang thủy sinh Xuân thiên vô hạn hảo Hảo khứ yến quỳnh lâm Dịch thơ: Sắc xuân tươi sáng muôn màu, ý trong như nước đẹp câu thơ người Muôn hoa khoe sắc giữa trời, Vui như yến tiệc… bầy Ngựa thong dong, Ngàn Vượn về động giữa lòng núi sâu Rồng hàng Hổ phục cúi đầu, Đức cao vọng trọng mái đầu ngẩng cao 38 黃屏報上榜 春色鮮榜 提鞭快榜 馬上速行榜 Dịch âm Hán Việt: Hoàng ly báo Thượng lâm Xuân sắc tiên minh Đề tiên khoái trước Mã thượng tốc hành trình Dịch thơ: Cành cao khuyên hót líu lô, Sắc xuân tươi đẹp vần thơ ý trời Hãy mau lên ngựa người ơi, Thênh thang đường tới chân trời ước mơ 39 大肆放靈榜 救人行萬榜… tiên thuở nào Quế thơm lan tỏa ngọt ngào, Tâm hồn thanh thản bước vào Thiên Thai 30 綠黃榜 白了頭畢竟榜 何濟榜 不如屏榜 精神猶榜 買些屏榜 Dịch âm Hán Việt: Lục hoàng các Bạch liễu đầu tất cánh thành Hà tế? Bất như sấn thử Tinh thần do hảo Mãi ta chân khí Dịch thơ: Bon chen phú quý công hầu, Cuộc đời hoài phí bạc đầu vì ai? Biết suy tính mới là tài, Bổ sung chân khí ngày dài an khang 31 離別間雖不榜 同伴行猶不榜 早早起榜 免他失榜 Dịch âm Hán Việt:… thơ: Đào mai nở nét xuân duyên, Ghi lòng cảnh đẹp xuân tiên ý trời Mọi việc rồi sẽ xong xuôi, Chớ nên nghi hoặc tội trời phải mang 42 春蘭秋榜 屏風明榜 四方往榜 得朋友榜 Dịch âm Hán Việt: Xuân lan thu cúc Thanh phong minh nguyệt Tứ phương v•ng lai Đắc bằng hữu cát Dịch thơ: Xuân lan thu cúc rạng ngời, Trăng thanh gió mát đất trời bao la Bốn phương bạn hữu một nhà, Đông vui sum họp vang xa tiếng cười 43 忽見云間數雁榜… nguyên đường tới hanh thông dễ dàng Khổ công tu luyện đàng hoàng, Mới nên chính quả thọ ngang bách tùng 45 不用榜 不用榜 自有駐足凟 鳴鼓嚮鐘榜 三寶見門榜 Dịch âm Hán Việt: Bất dụng mang Bất dụng hoảng Tự hữu trú túc hương Minh cổ hưởng chung địa Tam bảo kiến môn tường Dịch thơ: Đừng vội vã, chớ bàng hoàng, Dừng chân nghỉ tại xóm làng bình yên ở đâu chuông trống vang rền, Là nơi cửa Phật, cảnh tiên giữa đời 46 奔波一榜 凟凟凟榜… Không thành sự đổ trước sau có phiền Chẳng hề chi hỡi bạn hiền, Sóng gió một chút thiên duyên lâu bền 23 喜喜榜 春風生桃榜 不用屏憂榜 明月人千榜 Dịch âm Hán Việt: Hỉ hỉ hỉ! Xuân phong sinh đào lý Bất dụng cường ưu tiền Minh nguyệt nhân thiên lý Dịch thơ: Ba vui thành ngọn gió xuân, Nở bừng đào mận ngõ gần đường xa Vô lo hãy sống thật thà, Vầng trăng soi tỏ người xa vững lòng 24 意孜榜 心戚榜 要平榜 防出榜 Dịch âm Hán Việt: ý tư. thu. 2 地有榜 甚威榜 興邦輔榜 尊主庇榜 Dịch âm Hán Việt: Địa hữu Thần Thậm uy linh Hưng bang phụ quốc Tôn chủ tị dân Dịch thơ: Quê hương đất của cha ông, Linh thiêng Thần ngự, Thần thông tứ bề. Ra đi giữ trọn lời thề, Giúp. thương thân lạc loài. 12 神屏榜 意悠榜 收屏榜 莫下榜 Dịch âm Hán Việt: Thần ám ám ý du du Thu khước tuyến Mạc hạ câu Dịch thơ: Âm thầm u ám mây che, Tinh thần buồn bã nặng nề lắm thay. Đừng câu nữa, hãy thu dây, Buông. Hán Việt: Thiên môn nhất quải bảng Dự định xuất tiêu nhân Mã tê phương thảo địa Thu cao thính lộc minh Dịch thơ: Bảng vàng treo giữa cổng Trời, Giành cho xuất chúng con người tài cao. Thảo nguyên
– Xem thêm –
Xem thêm: Khổng Minh Thần Toán, Khổng Minh Thần Toán, Khổng Minh Thần Toán
Source: Thabet
Category: Phong thủy