Contents
I. Hệ thống Cửu diệu – Sao hạn năm 2020 Canh Tý
Trong ý niệm của Phật giáo Ấn Độ, hàng năm mỗi người đều có một ngôi sao 5 cánh chiếu mệnh. Đó hoàn toàn có thể là cát tinh, hoàn toàn có thể là hung tinh hoặc trung tinh, nhưng có chung đặc thù đều là những ngôi sao 5 cánh có thật trong ngoài hành tinh .Hệ thống cửu diệu gồm có 9 ngôi sao 5 cánh, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại 1 lần, gồm có :
1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương đem lại sự tốt đẹp, tăng trưởng về sự nghiệp, an khang – thịnh vượng thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát lộc, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch .
2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười một. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hại .
3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận tiện, do đó việc dựng vợ gả chồng cho những con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 10 và tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “ Mộc Đức thập nhị trùng lai ”. Tuy nhiên người phái mạnh hay bị đau mắt, còn phái đẹp hay bị đau máu huyết .
4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói ( nhất là so với phái đẹp ) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu .Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “ Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai ”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với phái mạnh việc làm ăn sẽ được thuận tiện hơn là phái đẹp .
5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu tư, ngủ không yên giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh thương mại kinh doanh không tăng trưởng. Ngoài ra cần rất là đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, nhà đạo có nhiều điều buồn chán, không an tâm .
6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn trọng trong lời nói nhằm mục đích tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót .
7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao 5 cánh mang vận xấu nhất trong những sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong việc làm kinh doanh thương mại, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, hoàn toàn có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm .
8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)
Sao La Hầu là sao chính thất kiến hung tai, nên bị sao La Hầu chiếu là xấu so với cả nam và nữ, nhưng kỵ với phái mạnh nhiều hơn, nhất là vào tháng giêng và tháng 7 âm lịch. Trong năm này hoàn toàn có thể gặp phải tranh chấp tương quan đến lao lý, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn thương tâm, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài, tác động ảnh hưởng tới cả mái ấm gia đình. Cần đề phòng gặp nạn về công danh sự nghiệp, sự nghiệp .
9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, nên cả nam và nữ nếu bị sao này chiếu mệnh thì đều coi là xấu. Tuy nhiên phái đẹp cần kiêng kỵ nhiều hơn nam, đề phòng vào tháng 3 và tháng 9. Có câu “ Nam La Hầu, Nữ Kế Đô ”, là muốn nói đến sao khắc kỵ của nam và nữ. Nam giới nếu gặp sao này thì cứ hoạt động và sinh hoạt thông thường, nếu có điều nguy hiểm xảy ra thì cũng không lo ngại quá. Mời bạn tìm hiểu thêm : Sao Kế Đô tốt hay xấu ? Văn khấn và lễ vật cúng hóa giải sao Kế ĐôTuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ lùng, cái hên nó còn ảnh hưởng tác động đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại .Trong mạng lưới hệ thống cửu diệu, nếu xảy ra trường hợp “ Nam La Hầu, nữ Kế Đô ”, đó được coi là hạn nặng nhất, xấu nhất .Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020 Canh Tý
II. Hệ thống 8 vận hạn năm 2020 Canh Tý
1. Hạn Địa Võng:
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu nhầm, mang tiếng xấu … Vì những điều trên nên đời sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu …Hạn Địa Võng được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau :Nam : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa VõngNữ : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
2. Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tài lộc, của cải mà không dự trù trước được, tai ương sẽ giật mình ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai rủi ro tiềm ẩn cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn đáng tiếc giật mình, thiệt hại rất lớn về tiền của .Hạn Toán Tận rất kỵ so với phái mạnh, những tai nạn đáng tiếc xảy ra thường là dạng tai nạn thương tâm bất ngờ đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu hoàn toàn có thể nguy hại tính mạng con người .Hạn Toán Tận được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau :Nam : 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán TậnNữ : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
3. Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe thể chất. Những người gặp hạn này, dễ gặp yếu tố về sức khỏe thể chất, đặc biệt quan trọng là ngộ độc khi nhà hàng. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những vật phẩm trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai .Hạn Thiên Tinh được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi hạn chế Thiên Tinh như sau :Nam : 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên TinhNữ : 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
4. Hạn Huỳnh Tuyền:
Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe thể chất. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì tương quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất kỳ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi .Hạn Huỳnh Tuyền được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau :Nam : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh TuyềnNữ : 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
5. Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe thể chất, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý quan tâm những bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những trường hợp xích míc trong đời sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp .Hạn Tam Kheo được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau :Nam : 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam KheoNữ : 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
6. Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp yếu tố về Tiền Bạc, nói đúng mực hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua và bán sản phẩm & hàng hóa, đồ vật, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt .Nếu khi mua và bán không có sách vở, hóa đơn rõ ràng, hoàn toàn có thể bị hỏng không được Bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền sở tại tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi hoàn toàn có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về kinh tế tài chính của mình .Hạn Ngũ Mộ được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau :Nam : 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ MộNữ : 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
7. Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn so với phái nữ, đặc biệt quan trọng những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thể chất thai sản thường bị rình rập đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất hoàn toàn có thể nguy hại tính mạng con người. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi .Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát lộc phát lộc, mái ấm gia đình luôn luôn vui tươi, niềm hạnh phúc, vạn sự phát lộc .Hạn Diêm Vương được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi hạn chế Diêm Vương như sau :Nam : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm VươngNữ : 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
8. Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe thể chất và tâm ý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, đồng cảm nhau, như vậy với được niềm hạnh phúc .Hạn Thiên La được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi hạn chế Thiên La như sau :Nam : 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên LaNữ : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
III. Bảng xem sao chiếu mệnh và vận hạn của 12 con giáp năm 2020
|
Bảng sao hạn tuổi Tý năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Mậu Tý | 1948 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Canh Tý | 1960 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Nhâm Tý | 1972 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
Giáp Tý | 1984 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Bính Tý | 1996 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Bảng sao hạn tuổi Sửu năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Kỷ Sửu | 1949 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Tân Sửu | 1961 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Quý Sửu | 1973 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Ất Sửu | 1985 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Đinh Sửu | 1997 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Bảng sao hạn tuổi Dần năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Canh Dần | 1950 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Nhâm Dần | 1962 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Giáp Dần | 1974 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Bính Dần | 1986 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Mậu Dần | 1998 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Bảng sao hạn tuổi Mão năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Tân Mão | 1951 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Quý Mão | 1963 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
Ất Mão | 1975 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Đinh Mão | 1987 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Kỷ Mão | 1999 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Bảng sao hạn tuổi Thìn năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Nhâm Thìn | 1952 | Vân Hán – Địa Võng | La Hầu – Địa Võng |
Giáp Thìn | 1964 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Bính Thìn | 1976 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Mậu Thìn | 1988 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Canh Thìn | 2000 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Bảng sao hạn tuổi Tỵ năm 2020
Năm sinh Xem thêm: Tuổi Kỷ Dậu 1969 hợp màu gì? |
Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Quý Tỵ | 1953 | Thái Dương – Thiên La | Thổ Tú – Diêm Vương |
Ất Tỵ | 1965 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Đinh Tỵ | 1977 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Kỷ Tỵ | 1989 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Tân Tỵ | 2001 | Thổ Tú – Tam Kheo | Vân Hán – Thiên Tinh |
Bảng sao hạn tuổi Ngọ năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Giáp Ngọ | 1954 | Thái Bạch – Toán Tận | Thái Âm – Huỳnh Tuyền |
Bính Ngọ | 1966 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Mậu Ngọ | 1978 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Canh Ngọ | 1990 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Nhâm Ngọ | 2002 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Bảng sao hạn tuổi Mùi năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Ất Mùi | 1955 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Đinh Mùi | 1967 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Kỷ Mùi | 1979 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Tân Mùi | 1991 | Thủy Diệu – Ngũ Mộ | Mộc Đức – Ngũ Mộ |
Quý Mùi | 2003 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Bảng sao hạn tuổi Thân năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Bính Thân | 1956 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Mậu Thân | 1968 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Canh Thân | 1980 | Thái Dương – Toán Tận | Thổ Tú – Huỳnh Tuyền |
Nhâm Thân | 1992 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Giáp Thân | 2004 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Bảng sao hạn tuổi Dậu năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Đinh Dậu | 1957 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Kỷ Dậu | 1969 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Tân Dậu | 1981 | Thái Bạch – Thiên Tinh | Thái Âm – Tam Kheo |
Quý Dậu | 1993 | La Hầu – Tam Kheo | Kế Đô – Thiên Tinh |
Ất Dậu | 2005 | Kế Đô – Địa Võng | Thái Dương – Địa Võng |
Bảng sao hạn tuổi Tuất năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Mậu Tuất | 1958 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Canh Tuất | 1970 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Nhâm Tuất | 1982 | Thủy Diệu – Thiên Tinh | Mộc Đức – Tam Kheo |
Giáp Tuất | 1994 | Mộc Đức – Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu – Toán Tận |
Bính Tuất | 2006 | Vân Hán – Thiên La | La Hầu – Diêm Vương |
Bảng sao hạn tuổi Hợi năm 2020
Năm sinh | Năm | Sao – Hạn 2020 nam mạng | Sao – Hạn 2020 nữ mạng |
---|---|---|---|
Đinh Hợi | 1947 | Thổ Tú – Ngũ Mộ | Vân Hán – Ngũ Mộ |
Kỷ Hợi | 1959 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Tân Hợi | 1971 | Thái Dương – Toán Tận | Thái Bạch – Thiên La |
Quý Hợi | 1983 |
Thổ Tú – Ngũ Mộ |
Vân Hán – Ngũ Mộ |
Ất Hợi | 1995 | Thái Âm – Diêm Vương | Thái Bạch – Thiên La |
Việc cúng sao giải hạn có thể làm bằng lễ vật dâng sao cúng khấn nhưng cũng có thể thay việc cúng sao hạn bằng việc cẩn trọng trong mọi hoạt động, giữ cho tân hồn thuần hậu.
Source: Thabet
Category: Phong thủy