Contents
Mã vùng biển số xe máy, biển số xe ô tô của 64 tỉnh thành
Mã vùng chính là hai số tiên phong của biển số xe những tỉnh, vì vậy, biết được mã vùng những tỉnh là những bạn đã đoán được ra biển số xe của tỉnh đó rồi .
Mã vùng biển số xe các tỉnh thành phía bắc
Tỉnh/Thành phố |
Biển số xe |
Thành Phố Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 33, 40 |
Thái Nguyên | 20 |
Phú Thọ | 19 |
Bắc Giang | 98 |
Hòa bình | 28 |
Thành Phố Bắc Ninh | 99 |
Hà Nam | 90 |
Thành Phố Hải Dương | 34 |
Hưng Yên | 89 |
Vĩnh Phúc | 88 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ
Tỉnh/Thành Phố |
Biển số xe |
Quảng Ninh | 14 |
TP. Hải Phòng | 15, 16 |
Tỉnh Nam Định | 18 |
Tỉnh Ninh Bình | 35 |
Tỉnh Thái Bình | 17 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc
Tỉnh/Thành phố |
Biển số xe |
Hà Giang | 23 |
Cao Bằng | 11 |
Lào Cai | 24 |
Bắc Cạn | 97 |
Lạng Sơn | 12 |
Tuyên Quang | 22 |
Yên Bái | 21 |
Điện Biên | 27 |
Lai Châu | 25 |
Sơn La | 26 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ
Tỉnh/Thành phố |
Biển số xe |
Thanh Hóa | 36 |
Nghệ An | 37 |
TP Hà Tĩnh | 38 |
Quảng Bình | 73 |
Quảng Trị | 74 |
Thừa Thiên Huế | 75 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ
Tỉnh/Thành Phố Xem thêm: Xem tử vi trọn đời tuổi Mão |
Biển số xe |
TP. Đà Nẵng | 43 |
Quảng Nam | 92 |
Tỉnh Quảng Ngãi | 76 |
Tỉnh Bình Định | 77 |
Phú Yên | 78 |
Khánh Hòa | 79 |
Ninh Thuận | 85 |
Bình Thuận | 86 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh Tây Nguyên
Tỉnh/Thành phố |
Biển số xe |
Kon Tum | 82 |
Gia Lai | 81 |
Dak Lak | 47 |
Đắc Nông | 48 |
Lâm Đồng | 49 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ
Tỉnh/Thành Phố |
Biển số xe |
Hồ Chí Minh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 |
Bình Phước | 93 |
Tỉnh Bình Dương | 61 |
Đồng Nai | 39, 60 |
Tây Ninh | 70 |
Bà Rịa Vũng Tàu | 72 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Tây
Tỉnh/Thành Phố |
Biển số xe |
Cần Thơ | 65 |
Long An | 62 |
Đồng Tháp | 66 |
Tiền Giang | 63 |
An Giang | 67 |
Bến Tre | 71 |
Vĩnh Long | 64 |
Hậu Giang | 95 |
Kiên Giang | 68 |
Sóc Trăng | 83 |
Bạc Liêu | 94 |
Cà Mau |
69 |
Các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương sử dụng biển số 80:
Ngoài ra, biển số 80 không phải biểu lộ mã vùng của những tỉnh thành mà là cho những cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như :
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
Phân loại biển số xe theo màu và ký tự đặc biệt
Không chỉ dựa vào số trên biển mà biển số xe còn dựa vào sắc tố và những ký tự đặc biệt quan trọng để phân loại biển số xe
Màu sắc của các loại biển số xe
- Biển số xe chữ màu đen, nền trắng: dành cho xe của cá nhân, doanh nghiệp.
- Biển số xe chữ màu đen, nền vàng: dành cho xe kinh doanh vận tải.
- Biển số xe chữ màu trắng, nền xanh dương: dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước.
- Biển số xe chữ màu trắng, nền đỏ: dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội.
- Biển số xe chữ màu trắng, nền vàng: dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.
- Biển số xe chữ màu đỏ, nền vàng: dành cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
Ý nghĩa của các ký tự đặc biệt trên biển số xe
- Ký tự “KT”: được cấp cho xe quân đội làm kinh tế.
- Ký tự “LD”: được cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
- Ký tự “DA”: được cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Ký tự “R”: được cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Ký tự “T”: được cấp cho xe đăng ký tạm thời.
- Ký tự “MK”: được cấp cho máy kéo.
- Ký tự “MĐ”: được cấp cho xe máy điện.
- Ký tự “TĐ”: được cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Ký tự “HC”: được cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
- Ký tự “CD”: được cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
- Ký tự “NG”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
- Ký tự “QT”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
- Ký tự “CV”: được cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Ký tự “NN”: được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Như vậy, bây giờ mọi người đã nắm hết được biển số xe của các tỉnh thành và các ký tự đặc biệt, cũng như biết được biển số xe đó là như thế nào rồi nhé. Chúc các bạn lái xe an toàn!
Source: Thabet
Category: Phong thủy