Contents
Luận giải chi tiết về sao Thiên Đồng ở các cung
Sao Thiên Đồng thuộc Dương Thủy, sao thứ tư của Nam Đẩu, chủ về lê dài tuổi thọ, làm chủ cung phúc đức, hóa khí gọi là Phúc .
Phúc tinh Thiên Đồng là “ ích thọ chi tinh, bảo sinh chi tú ” ( Sao ích thọ, sao bảo vệ sinh mệnh ), nhập cung mệnh thì chủ về lúc tuổi trẻ mặt trắng trẻo, lúc về già thì hơi có sắc vàng, mặt hình chữ nhật, nếu nhập miếu thì mập mạp, gặp hãm địa thì thấp bé, tính ôn hòa từ thiện, có cơ trí, không cao ngạo, tinh thông văn chương bút mực. Nếu gặp sát tinh đồng cung hay xung phá, thì chủ về đơn độc, phá tướng. Nếu cùng cung với Đà La hầu hết là mắt híp, mắt lé và sẽ phát phì. Sao này nếu nam mệnh có ở cung quan lộc, mà bản mệnh không nằm trong cách cục thì không hề luận là cát. Vì Phúc tinh đa số là an hưởng chứ không phát minh sáng tạo .
– Tuổi ấu niên và tuổi già nếu gặp sao này, đều coi là cát, do tuổi ấu niên thì được cha mẹ che chở đùm bọc, còn tuổi già thì an hương. Nếu gặp ở tuổi tráng niên, cũng không hề khai sáng, do đó tuy miếu địa, cũng chỉ là tọa hưởng, hãm địa thì càng bất lợi. Nhưng nếu có chính tinh khác đồng cung thì lại là chuyện khác. Ví dụ như đồng cung với Thái Âm tại Tý là cách cục ” Thủy trừng quế ngạc ” ( Trăng soi đáy nước ), đại cát, tức là không cần luận đến tuổi trẻ hoặc tuổi già. Nếu là nam mệnh, ắt được sự giúp sức của vợ hiền thục, nữ mệnh thì nên làm vợ lẽ .
– Sao này tốt nhất là hội cùng Thiên Lương và Tả Hữu. Bí Kinh có đoạn : “ Âm Phúc tụ bất phạ hung nguy ” ( Âm Phúc tụ hội không sợ hung nguy ). Thiên Lương còn gọi là Âm tinh. Hai sao Thiên Đồng, Thiên Lương đồng cư ở hai cung Dần, Thân, ở Dần tốt hơn ở Thân, có thêm cát tinh phù trợ, đa số là người giàu sang song toàn. Nữ mệnh gộp hai sao này miếu vượng thì một ( lời an hường, phong phú, trợ phu ích tứ, mà còn có tướng mạo đoan trang đẹp tươi. Nhưng ở hai cung Ty Hợi. Nữ mệnh cung Thiên Đồng thủ mệnh tuy dung mạo xinh dẹp, thêm cát tinh cùng có phong phú, nhưng khó tránh khỏi dâm đãng, nếu ở cung Dậu. nữ phần lớn tái giã, hoặc làm vợ lè, vì Dậu là chồ Mộc Dục cùa Thúy. Cung Sửu Mùi thì lạc hàm, có thêm sát phần lớn là gái giang hồ, nếu có cát tinh phù trợ, cùng là trước nghèo sau giàu, không thê coi là toàn mỹ .
– Theo tuvikhoahoc.vn được biết thì bất luận nam nữ, nếu có sao này đơn thủ ở cung Mão hoặc cung Dậu, và lại là mệnh của người sinh vào can Canh, hoặc sinh vào những năm Ty Ngọ Mão Dậu, thì ắt phái chết thảm, hoặc chết yểu, vì sinh vào can Canh Dương Nhẫn tại Dậu, hóa Kỵ nhập cung mệnh .
– Thiên Đồng ở tật ách, chủ về những chứng bệnh về bàng quang, sa bìu, phù thũng và bại liệt .
– Vào điền trạch có thê tích tụ tiền của, nếu gần nhà hoặc đất có sông rạch, khe ngòi, giêng suối, hồ chứa nước, hoặc ờ vùng thấp trùng đều được luân là cát .
1. Vị trí của sao Thiên Đồng trong tử vi
− Miếu địa: Dần, Thân.
− Vượng địa: Tý.
− Đắc địa: Mão, Tỵ, Hợi.
− Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Ngọ, Dậu
1.1 Ý nghĩa khung hình khi sao Thiên Đồng cư mệnh
– Thiên Đồng chỉ toàn thể trong cỗ máy tiêu hóa, không hề chỉ đích danh bộ phận nào rõ ràng trong cỗ máy .
– Tùy theo vị trí đắc hay hãm địa, mà cỗ máy này sẽ có sự ảnh hưởng tác động tốt hay xấu .
– Ngoài ra, khi đi cùng với sát tinh, cỗ máy tiêu hóa sẽ dễ bị tổn thương .
– Đồng Khốc Hư hay nhị hao : hay đau bụng, có khuynh hướng tiêu chảy, sình bụng, khó tiêu, trúng thực .
– Đồng Kỵ : có đúng nghĩa như ở trên, hoàn toàn có thể dễ bị trúng thực hay trúng độc .
– Về Đồng Không Kiếp, Hình : bị đau bao tử, hoàn toàn có thể bị phẫu thuật ở cỗ máy tiêu hóa, như cắt ruột, vá ruột .
Ngoài ra, ý nghĩa sao Thiên Đồng thường thiên về nghĩa nghiện ẩm thực ăn uống rượu chè, do trà dư tửu rượu sắc, do đó cỗ máy tiêu hóa bị tác động ảnh hưởng, liên lụy .
1.2 Ý nghĩa tướng mạo khi sao Thiên Đồng ở mệnh
Theo như Thái Thứ Lang, Thiên Đồng ở đắc địa thì có thân hình nở nang, hơi thấp chân tay ngắn, da trắng, mặt vuông vắn và đầy đặn. Nếu ở hãm thì rất mập và đen .
1.3 Ý nghĩa tính tình khi luận về sao Thiên Đồng
a. Nếu Thiên Đồng đắc địa
− Ôn hòa, đức hạnh .
− Nhân hậu, thích làm từ thiện, hay làm phúc, không hại ai nên ít bị người hại lại thường được quý nhân giúp sức .
− Rất mưu trí .
− Tính hay đổi khác
> Đây là một ý nghĩa điển hình nổi bật nhất : thường hay đổi khác quan điểm, có chí hướng, có việc làm, chỗ ở, từ đó tính tình không nhất mực, nông nổi và bất quyết. Thành thử, có hai hậu quả quan trọng về tâm tính là :
> Không quả quyết, bất định, có khi đi đến nhu nhược, hay nghe hay đổi khác lập trường, dễ bị ảnh hưởng tác động bởi dư luận và ngoại cảnh do sự thiếu định kiến .
> Không kiên cường, chóng chán trong việc làm hay bỏ lỡ nửa chừng. Điểm này không có lợi về học tập, làm ăn .
> Nếu Đồng ở Di thì nhất định khuynh hướng đổi khác càng thuận tiện, thâm thúy hơn, đặc biệt quan trọng là khi gặp Thiên Mã, nhị Hao hay Hóa kỵ là những phụ tinh chủ về sự đổi khác .
Riêng so với nữ Mệnh, Thiên Đồng có nghĩa :
− Đảm đang .
− Đức độ .
− Hay biến hóa chí hướng
b. Nếu sao Thiên Đồng hãm địa
− Người kém mưu trí .
− Tính tình nông nổi hơn, thiếu kiên trì, thiếu lập trường .
− Thích phóng đãng, thích được chơi bời nhà hàng, rất hay buông xuôi, đi đến đâu hay đến đó .
− Nói khoác, không được cẩn ngôn .
− Phía phái nữ thì đa dâm, thích tự do, sự độc lập, và phóng túng .
1.4 Ý nghĩa tài lộc, phúc thọ khi sao Thiên Đồng thủ mệnh
– Nếu ở đắc địa, Thiên Đồng chỉ là chỉ sự giàu sang .
– Nếu hãm địa thì phải lo ngại về tài lộc, gia tài khi có khi tán, có lúc phải túng thiếu khó khăn vất vả .
– Ở cung Ngọ, Thiên Đồng chỉ năng khiếu sở trường kinh doanh thương mại .
– Nhưng về mặt phúc thọ, vì Đồng là phúc tinh nên dù hãm địa cũng thọ .
2. Ý nghĩa sao Thiên Đồng và một số ít sao khác
2.1 Các cách tốt
− Đồng Kình ở Ngọ : có uy vũ lớn, được phó thác trấn ngự ở biên cương .
− Đồng Lương ở Dần Thân : tạo ra sự, Gianh Giá. Ngoài ra có khiếu về y khoa, dược khoa, sư phạm rất sắc bén .
− Cơ Nguyệt Đồng Lương cách : phúc thọ, làm công chức .
− Đồng Âm đồng cung ớ Tý : phúc hậu và thọ, xinh xắn .
2.2 Các cách xấu
− Đồng Không Kiếp, Hỏa Linh : u mê, nghèo nàn, sống qua ngày, ăn mày .
− Đồng Nguyệt ở Tý, Hổ, Khốc, Riêu : đàn bà đẹp nhưng bạc phận, khóc chồng .
− Đồng Kỵ ở Tuất : rất xấu trừ pho tuổi Đinh thì phú quí .
3. Ý nghĩa khi sao Thiên Đồng ở mệnh và những cung
3.1 Ý nghĩa sao Thiên Đồng trong cung mệnh
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Sao Thiên Đồng, Sao Thái Âm |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát | Kỹ thuật xuất sắc ưu tú, phong phú . | |
Thêm Sao Lộc Tồn | Một đời giàu sang . | |
Thêm sao Dương Nhẫn | Thân thể bị thương . | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm |
|
Thêm Dương Nhẫn |
|
|
Thêm Tứ Sát | Lao nhọc dạt dẹo, sức khỏe thể chất không tốt . | |
Thêm Thất Cát | Quý hiển . | |
Sửu, Mùi | Thiên Đồng, Sao Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Hỏa Linh | Trên thân thể có nốt ruồi quý. Chết ở ngoài đường . | |
Thêm Thất Cát | Một đời thông thường, bình yên . | |
Dần, Thân | Thiên Đồng, Sao Thiên Lương |
|
Thêm Sao Thiên Mã | Dễ bị ngoai giới mê hoặc, điệu đàng, phiêu lãng, kết hôn ngoài lễ giáo, có tính đào hoa . | |
Thêm Sao Đà La | Sẽ phát phì . | |
Thêm Lục Sát | Thường ưu lo. khó khăn vất vả chồng chất, sự nghiệp thấp . | |
Thêm Thất Cát | Có năng khiếu sở trường bẩm sinh về văn chương nghệ thuật và thẩm mỹ. Thích hợp về sàng tác, về sự nghiệp văn hóa truyền thống, về làm công chức hoặc hoạt dộng tiếp thị quảng cáo, có phong phú, có vị thế, xã hội . | |
Mão, Dậu | Thiên Đồng |
|
Thêm Thất Cát | Được hưởng phúc, sở trường thích nghi là văn chương nghệ thuật và thẩm mỹ . | |
Thêm Hỏa Linh | Trên người có nốt ruồi quý . | |
Thêm Dương Nhẫn | Bị thương . | |
Thêm Lục Sát | Dễ bị lừa, không nên hợp tác kinh doanh thương mại với người khác . | |
Thìn, Tuất | Thiên Đồng |
|
Thêm Dương Đà | Thân thể bị thương. Mắt bị thương . | |
Thêm Hỏa Linh | Trên người có nốt ruồi quý . | |
Thêm Lục Sát | Sẽ bị tổn thất lớn . | |
Thêm Thất Cát | Tài vận tốt. Danh tiếng tốt. Địa vị cao | |
Tỵ, Hợi | Thiên Đồng |
|
Thêm Lục Sát | Tàn tật, cô khắc, bị tổn thất tài lộc . | |
Thêm Đà La | Sẽ phát phì . | |
Thêm Hỏa Linh | Trên người có nốt ruồi quý . | |
Thêm Thất Cát | Phú quý. nổi tiếng tốt . |
”
“
3.2 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Huynh Đệ
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Anh em có bổn năm người, ở cung Tý thi tình cảm tốt, ở cung Ngọ thì tình cảm khống tốt . |
Thêm Lục Sát | Anh em tinh cảm không tốt, khẳc nhau, nên sống cách xa nhau . | |
Thêm Thất Cát | Anh em có tình cảm tốt đẹp . | |
Sửu Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn | Anh em có ba người . |
Thêm Lục Sát | Tình cảm không tốt. nên sống cách xa nhau . | |
Thêm Thất Cát | Anh em tình cảm bình bình . | |
Dần, Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương | Anh em có hai hoặc ba người . |
Thêm Lục Sát | Anh em khắc nhau, tình cảm không tốt . | |
Thêm Thất Cát | Anh em có giúp nhau, đề bạt nhau . | |
Mão Dậu | Thiên Đồng | Giống như Dẩn, Thân . |
Thìn, Tuất | Thiên Đồng | Giống như Dẩn, Thân . |
Tỵ, Hợi | Thiên Đồng | Giống như Dẩn, Thân . |
3.3 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Phu Thê
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm | Người phối ngầu xinh đẹp, có trợ lực. vợ êm ả dịu dàng, biết chăm sóc chăm nom chóng ( nam mệnh được vợ giúp, nữ mệnh làm lẽ ) . |
Thêm Lục Sát | Vợ chồng bất hòa, sinh ly . | |
Thêm Thất Cát | Vợ chồng yêu thương mặn nồng, dịu dàng êm ả, biết chăm sóc chăm nom chồng | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Vợ chồng bất hòa, người phối ngẫu chết trước . |
Thêm Lục Sát | Vợ chồng vô cùng bất hòa. người phối ngẫu chết sớm . | |
Thêm Thất Cát | Vợ chổng bất hòa. người phối ngẫu chết trước ( Vì Thái Âm lạc hãm. ” người phối ngẫu chết sớm ” có hai tẩng ý nghĩa : vừa chết trước vừa chết sớm ) | |
Sửu, Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn |
|
Thêm Lục Sát | Sinh ly . | |
Thêm Thất Cát | Nhờ người phối ngẫu mà phong phú . | |
Dần, Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương | Người phối ngẫu có khuôn mặt đẹp, đa tài . |
Thêm Lục Sát | Vợ chồng bất hòa, sinh ly . | |
Thêm Thất Cát | Nhờ người phối ngẫu mà giàu . | |
Mão, Dậu | Thiên Đồng | Vợ chồng chênh lệch tuổi tác nhiều . |
Thêm Lục Sát | Kết hôn muộn thì tốt . | |
Thêm Thất Cát | Không khắc. Vợ chổng trước cay đắng sau ngọt bùi . |
3.4 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm | Có năm con, rất nhạy cảm . |
Thêm Lục Sát | Có một hoặc hai con chết yểu . | |
Thêm Thất Cát | Con cái hiếu thuận, mưu trí . | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Có hai con . |
Thêm Lục Sát | Có một con chết yểu . | |
Thêm Thất Cát | Có từ hai đến ba con . | |
Sửu Mùi . | Thiên Đồng, Cự Môn | Có ba con, mưu trí . |
Thêm Lục Sát | Có một con chết yểu . | |
Thêm Thất Cát | Con cái hiếu thuận . | |
Dần, Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Trong con cháu có đứa chốt yểu . | |
Thêm Thất Cát | Có hai gái một trai | |
Mão, Dậu | Thiên Đồng | Có hai con trai . |
Thêm Lục Sát | Con trai không đưa tang . | |
Thêm Thất Cát | Có ba con trai . | |
Thìn, Tuất | Thiên Đồng | Có ba con . |
Thêm Lục Sát | Trong con cháu có đứa chết yểu . | |
Thêm Thất Cát | Có từ ba tới bốn con . | |
Tỵ, Hợi | Thiên Đồng | Có năm con, đậm cá tính ôn hòa thiện lương . |
Thêm Lục Sát | Trong con cháu có đứa chết yểu . | |
Thêm Thất Cát | Có từ năm tới sáu con. Con cái hiếu thuận, có quỳ tử . |
3.5 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm | Giàu có, cả đời có nhiểu tiển . |
Thêm Lục Sát | Mệnh cùa người nghèo . | |
Thêm Thất Cát | Giàu có, hoàn toàn có thể trở thành chuyên viên nơi đang sống, tay trắng phát lộc . | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Nghèo khổ . |
Thêm Lục Sát | Mệnh của người nghèo . | |
Thêm Thất Cát | Tài vận thông thường . | |
Sửu, Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn | Tay trắng phát lộc, nên làm nghề tự do . |
Thêm Lục Sát | Nghèo khổ . | |
Thêm Thất Cát | Có thể duy trì đời sống . | |
Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi | Thiên Đồng | Tay trắng phát lộc. về già mới phát lộc |
Thêm Lục Sát | Nghèo khổ . | |
Thêm Thất Cát | Tích góp được số tiền lớn . | |
Dần, Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương | Tài vận tốt, tay trắng phát lộc |
Thêm Lục Sát | Thời trẻ thích tiêu tiền, sau tuổi trung niên thì tích tiền | |
Thêm Thất Cát | Suốt đời khi nào cũng có tiền |
3.6 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm | Cả đời khỏe mạnh . |
Thêm Lục Sát | Bệnh gan nhẹ . | |
Thêm Thất Cát | Cả đời khỏe mạnh . | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Bệnh gan. Tật ở tai. Thường cảm cúm |
Thêm Lục Sát | Bệnh gan nghiêm trọng . | |
Thêm Thất Cát | Bệnh gan nhẹ . | |
Sửu, Mùi, Thìn, Tuất |
Thiên Đồng. Cự Môn |
Bệnh dạ dày. Tật ở tai . |
Thêm Lục Sát | Bệnh dạ dày. Tặt ở tai nặng. Bệnh tim. Huyết áp không thông thường. Bệnh thần kinh hệ . | |
Thêm Thất Cát | Bệnh dạ dày nhẹ | |
Dần, Thân | Thiên Đồng. Thiên Lương | Khỏe mạnh |
Thêm Lục Sát | Bệnh tim. Nhịp tim quá nhanh . | |
Thêm Thất Cát | Khỏe mạnh . | |
Mão Dậu | Thiên Đồng | Mập già. Trướng não . |
Thêm Lục Sát | Béo phì. Mập giả . | |
Thêm Thất Cãt | Khỏe mạnh . | |
Tỵ, Hợi | Thiên Đồng | Khỏe mạnh . |
Thêm Lục Sát | Phong tà. Cảm cúm . | |
Thêm Thất Cát | Bình yên . |
3.7 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Thiên Di
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm |
|
Thêm Lục Sát | Mọi chuyện không thuận tiện. Không nên ra quốc tế, sẽ có tranh chấp . | |
Thêm Thất Cát | Danh lợi đều đạt . | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | ở nơi xa nhà rất cực khổ, khó khăn vất vả, dạt dẹo . |
Thêm Lục Sát | Lao khổ, khó khăn vất vả. Sẽ bị thương vì tai nạn thương tâm giao thông vận tải, không nên ra quốc tế vi sẽ có tranh chấp, bất hòa . | |
Thêm Dương Nhẫn | Người sinh năm Bính, Mậu, là “ Mã Đẩu Đái Tiễn ” uy trấn biên cương . | |
Thêm Thất Cát | Vận khí bình bình . | |
Sửu Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn | Ở nơi xa quê sẽ lao tâm khổ tứ . |
Thêm Lục Sát | Ở nơi xa, sống rất khổ sở . | |
Thêm Thất Cát | Vận khí bình bình . | |
Dẩn Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương |
|
Thêm Lục Sát | Công việc trắc trở . | |
Thêm Thất Cát | Danh lợi đều đạt . | |
Mão Dậu Thìn Tuất Tỵ Hơi | Thiên Đồng | Giống như cung Tý . |
3.8 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Nô Bộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm | Thuộc cấp giúp mình thành công xuất sắc, là người trung thành với chủ với mình . |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ đi . | |
Thêm Thất Cát | Được thuộc cấp giúp sức mà tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ . | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Thuộc cấp không đắc lực . |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ trốn . | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp trợ lực bình bình . | |
Sửu Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn | Lúc còn trẻ, thuộc cấp không hết lòng với mình, về già mới gặp được thuộc cấp đắc lực . |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp phản bội . | |
Thêm Thất Cát | Được thuộc cấp trợ lực tăng trưởng sự nghiệp, thuộc cấp với mình đổng cam cộng khổ . | |
Dần Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương | Thuộc cấp đắc lực . |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp oán hận mình mà bỏ đi . | |
Thêm Thất Cát | Thuôc cấp rất trung thành với chủ . | |
Tỵ Hợi | Thiên Đồng | |
Thêm Lục Sát | Bị người khác phái gây trở ngại . | |
Thêm Thất Cát | Được người khác phái trợ giúp . | |
Mão Dậu | Thiên Đồng | Thuộc cấp nhiều, có trợ lực . |
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp oán hận mình . | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp có trợ lực . | |
Thìn Tuất | Thiên Đồng |
|
Thêm Lục Sát | Thuộc cấp không đắc lực . | |
Thêm Thất Cát | Thuộc cấp nhiều, có trợ lực |
3.9 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Quan Lộc
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm |
|
Thêm Thất Cát | Có phong phú, hoàn toàn có thể thăng lẽn bâc lãnh rtan | |
Thêm Dương Nhẫn | Sẽ bị thương . | |
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp ăn lương thông thường | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Có thể làm nhân viện bậc trung, nhưng cũng vất và dạt dẹo . |
Thêm Lục Sát | Thân thể suy nhược. Con đường sự nghiệp không toại chí, chỉ hoàn toàn có thể làm viên chức thông thường . | |
Thêm Thất Cát | Có giàu sang . | |
Thêm Dương Nhẫn | Cách cục “ Mã đẩu đái tiễn “, người sinh năm Bính Mậu uy trấn biên cương . | |
Sửu, Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn | Trường xảy ra tranh chấp với người khác, về già thành công xuất sắc . |
Thêm Dương Đà | Thân thể bị thương, mắt mờ, không thích hợp làm viên chức . | |
Thêm Hỏa Linh, Không Kiếp | Không thích hợp làm viên chức . | |
Thêm Thất Cát | Quyền cao chức trọng . | |
Dần, Thân | Thiên Đồng, Thiên Lương | Thích hợp làm nhân viên cấp dưới ngành giáo dục cùa nhà nước |
Thêm Đà La | Phát phì . | |
Thêm Dương Đà | Sẽ làm chuyện về đạo đức . | |
Thêm Thiên Mã | Nghề nghiệp không không thay đổi, long dong khắp nơi . | |
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp không hùng vĩ . | |
Thêm Thất Cát | Có thể đạt quyền cao chức trọng . | |
Mão Dậu | Thiên Đồng | Thích hợp làm nhân viên cấp dưới ngành giáo dục cùa nhà nước |
Thêm Dương Nhẫn | Thân thể bị thương | |
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp binh thường . | |
Thêm Thất Cát | Có thể làm chức quản trị nho nhỏ | |
Thìn Tuất | Thiên Đồng | Giống như Mão Dậu |
Tỵ Hợi | Thiên Đồng | Thích hợp làm nhân viên cấp dưới ngành giáo dục của nhà nước . |
Thêm Dương Nhẫn | Thân thể bị thương . | |
Thêm Lục Sát | Nghề nghiệp thông thường . | |
Thêm Thất Cát | Có thể làm chức quản trị nho nhỏ . |
3.10 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Điền Trạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ | Sao Liêm Trinh, Sao Thiên Tướng | Thời trẻ không có bất động sản. Đến lúc già mới mua bất động sản |
Thêm Lục Sát | Không có lực để mua bất động sản . | |
Thêm Thất Cát | Tuổi già mới có rất nhiều bất động sản . | |
Sửu, Mùi | Liêm Trinh, Sao Thất Sát | Sẽ mua rất nhiếu bất động sản . |
Thêm Tứ Sát | Đến lúc già mới hoàn toàn có thể mua một it bất động sản | |
Thêm Lục Sát | Bán sạch gia tài tổ tiên để lại . | |
Thêm Thất Cát | Sẽ mua rất nhiều bất động sản | |
Dần Thân | Liêm Trinh | Trước bán sau mua lại . |
Thêm Lục Sát | Không giữ được gia tài tổ tiên để lại . | |
Thêm Thất Cát | Có một số ít bất động sản . | |
Mão, Dậu | Liêm Trinh, Sao Phá Quân | Lúc trẻ không có bất động sản, có cũng bán mất, về già sẽ mua rất nhiều nhà hạng sang . |
Thêm Lục Sát | Sẽ phá hết tài sàn tổ tiên để lại . | |
Thêm Thất Cát | Về già có bất động sản . | |
Thìn, Tuất | Liêm Trinh, Thiên Phủ | Có rất nhiều gia tài tổ tiên để lại . |
Thêm Lục Sát | Sẽ bán đi 1 số ít gia tài tổ tiên để lại | |
Thêm Thất Cát | Có thể giữ được gia tài tổ tiên để lại . | |
Tỵ, Hợi | Liêm Trinh, Tham Lang | Bán đi gia tài tổ tiên để lại . |
Thêm Lục Sát | Bán sạch gia tài tổ tiên để lại . | |
Thêm Thất Cát | Có bất động sản mức độ trung bình |
3.11 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Phúc Đức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đông. Thái Âm |
|
Thêm Thất Cát | Hiển đạt, phong phú Một đời sung sướng an nhàn | |
Thêm Dương Nhẫn | Thân thể bị thương | |
Thêm Lục Sát | Bề ngoài thảnh thơil nhưng ý thức bộn bề | |
Ngọ | Thiên Đồng. Thái Âm |
Phiền não không an tâm Nữ mệnh rất xinh dẹp . |
Thêm Dương Nhẫn | Cách ‘ Mã đầu đái tiễn “, người sinh năm Bính, Mậu uy trấn biên cương, hưởng giàu sang . | |
Thêm Lục Sát | Thân thể suy nhuợc . | |
Thêm Thất Cát | Hưởng phong phú . | |
Sửu, Mùi | Thiên Đồng, Cự Môn | Một đời khẩu thiệt thi phi. Buồn bực, nhiều lo ít vui. Về già sung sướng |
Thêm Dương Đà | Thân thể bị thương . | |
|
||
Thêm Thất Cát | Phúc khí thông thường | |
Dần, Thân | Thiên Đồng. Thiên Lương |
|
Thêm Đà La | Sẽ phát phì . | |
Thêm Thiên Mã | Sẽ làm chuyện vô đạo đức . | |
Thêm Lục Sát | Phiêu đãng . | |
Thêm Thất Cát |
|
|
Mão, Dậu | Thiên Đồng |
|
Thêm Dương Đà | Thân thể bị thương . | |
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát | Một đời sung sướng . | |
Thìn, Tuất | Thiên Đồng | Một đời khẩu thiệt thị phi nhiều . |
Thêm Dương Đà | Sinh hoạt tình dục không thông thường . | |
Thêm Lục Sát | Có chuyện đau lòng . | |
Thêm Thất Cát | Phúc khí thông thường . | |
Tỵ, Hợi | Thiên Đồng |
|
Thêm Dương Đà | Sẽ phát phì . | |
Thêm Lục Sát | Tàn tật. cô độc khắc khổ . | |
Thêm Thất Cát | Hiển đạt . |
3.12 Ý nghĩa Thiên Đồng ở cung Phụ Mẫu
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý | Thiên Đồng, Thái Âm | Tình sâu nghĩa nặng với cha mẹ. Cha mẹ song toàn |
Thêm Lục Sát | Khắc với cha hoặc mẹ. Nên có cha mẹ nuôi | |
Thêm Thất Cát | Được cha mẹ rất yêu thương, được cho gia tài | |
Ngọ | Thiên Đồng, Thái Âm | Duyên phận bạc nghĩa với cha mẹ |
Thêm Lục Sát Xem thêm: Xem bói bài Tây ứng nghiệm nhất |
Duyên phận tệ bạc với cha mẹ. Sớm khắc | |
Thêm Thất Cát | Duyên phận bạc nghĩa với cha mẹ. Lớn mới khắc |
Source: Thabet
Category: Phong thủy