Contents
Đánh giá xe Yamaha Exciter 2019, giá bán 2020, thông số, giá lăn bánh, khuyến mãi, hình ảnh Yamaha thế hệ mới Exciter 150 RC, Movistar, Exciter 150 Monster Energy
Thông tin & Giá xe Exciter 150 mới & Thông số kỹ thuật
Yamaha Exciter 150 2019,2020 với động cơ hộp số mới đi cùng trang bị tiện lợi và bảo đảm an toàn. Ở phân khúc xe côn tay, Yamaha Exciter luôn được giới trẻ và cả giới trung niên tại thị trường Nước Ta yêu thích .
Giá xe Yamaha Exciter 150 2020
Xe Yamaha Exciter 150 được đánh giá cao bởi phong cách thiết kế trẻ trung, năng động cùng khối động cơ mạnh mẽ nhưng không kém phần bền bỉ.
Giá xe Yamaha 150 2020 gồm các phiên bản Exciter 150 RC, Exciter Movistar, Exciter 150 Monster Energy có giá bán ra tại các đại lý thấp hơn giá đề xuất tới gần 1 triệu VNĐ. Riêng phiên bản Exciter 150 GP thì có giá bán ra thấp hơn mức đề xuất tới gần 1,5 triệu VNĐ.
Bạn đang đọc: Yamaha Exciter 2020: Giá xe Exciter 150 mới & Thông số kỹ thuật – Mua bán ô tô – https://nintendic.com
Giá xe Yamaha Exciter 155 VVA
Hiện tại
Bảng giá Yamaha Exciter 150 2020
GIÁ BÁN XE 2020 | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá thị trường (ĐV: Triệu VNĐ) |
Yamaha Exciter 150 RC 2020 | 46,99 | 46,0 |
Giá xe Yamaha Exciter 150 GP 2020 | 47,49 | 46,0 |
Yamaha Exciter 150 Movistar 2020 | 47,99 | 47,0 |
Giá xe Exciter 2020 kỷ niệm 20 năm | 47,99 | 47,5 |
Yamaha Exciter 150 Doxou 2020 | 47,99 | 48,0 |
Giá xe Yamaha Exciter 150 bản giới hạn | 47,99 | 47,5 |
Yamaha Exciter 150 Monster Energy | 48,99 | 48,0 |
Hiện tại Exciter 155 VVA đã xuất hiện thêm, và dự kiến trình làng trong tháng 8/2020, về giá bán Phía nhà phân phối Yamaha vẫn chưa đưa ra bất kể thông tin chính thức nào
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, giá bán thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.hãy liên hệ đại lý Yamaha gần nhất để có thông tin khuyến mãi
Đánh giá xe Yamaha Exciter 150 tại Việt Nam
Yamaha Exciter 150 là mẫu xe côn tay underbone 150 phân khối bán chạy nhất phân khúc, được mệnh danh là ‘ông vua đường phố’. Đối thủ đáng kể của mẫu xe này là Honda Winner 150 mới xuất hiện năm 2016 nhưng chưa thể khiến ngôi vị số 1 của Exciter lung lay.
Năm ngoái, Yamaha Việt Nam đã kỷ niệm 1 triệu xe Exciter được bán ra thị trường – một kỷ lục vô tiền khoáng hậu tại Việt Nam.
Những điểm mới trên Yamaha Exciter 150 2020
Hệ thống chiếu sáng
– Cụm đèn pha trước, mạng lưới hệ thống đèn hậu và đèn tín hiệu đều được sử dụng công nghệ tiên tiến LED. Đồng hồ hiển thị mới dạng màn hình hiển thị full LCD .
Cùng với đó, Exciter 2019 còn có một loạt trang bị cao cấp như đèn pha LED, phanh ABS trước tiên phong trong phân khúc và có thêm chức năng định vị tìm xe tích hợp trên khóa xe.
Trang bị bộ cùm công tắc rời
– Trang bị bộ cùm công tắc rời và được bổ sung thêm nút passing và bật/tắt nhanh động cơ. Trang bị thêm khóa định vị giúp tìm kiếm xe trong phạm vi 20 mét.
Hệ thống treo
– Hệ thống treo trước dạng ống lồng được cải tiến + với dè chằn bùn trước có thiết kế thể thao hơn.
– Tăng kích thước vành lốp trước lên 17 inches, 90/80-17
Kích thước Yamaha Exciter
Chiều dài của xe được tăng 15mm, chiều cao của xe tăng thêm 20 mm. Chiều cao yên xe tăng thêm 15 mm thành 795 mm. Khoảng sáng gầm được tăng thêm 20 mm thành 155 mm.
Tổng trọng lượng của xe tăng thêm 2 kg thành 117 kg. Tăng dung tích cốp xe lên 0,9 lít.
Động cơ Exciter 150
Exciter 150 hiện đang sử dụng khối động cơ có dung tích 150 phân khối cho công suất cực đại 15,4 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút, đi cùng hộp số 5 cấp.
Tại Nước Ta, những fan hâm mộ của Exciter 150 đang mong đợi sự lột xác tổng lực của “ King of Street ” với khối động cơ 155 cc, trang bị công nghệ VVA. tuy nhiên phía Yamaha vẫn chưa xác nhận thông tin này
Thông số kỹ thuật Exciter 150 2020
- Loại động cơ: 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch
- Bố trí xi lanh: Xy lanh đơn; Dung tích xy lanh: 149.7cc
- Đường kính và hành trình piston: 57.0 x 58.7 mm
- Tỷ số nén: 10.4:1; Công suất tối đa: 11.3 kW (15.4 PS) / 8,500 vòng/phút
- Mô men cực đại: 13.8 N·m (1.4 kgf·m) / 7,000 vòng/phút
- Hệ thống khởi động: Điện; Hệ thống bôi trơn: Cácte ướt
- Dung tích dầu máy: 0.95 lít; Dung tích bình xăng: 4.2 lít
- Bộ chế hòa khí: Phun xăng (1 vòi phun); Hệ thống đánh lửa: T.C.I (kỹ thuật số)
- Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp; Hệ thống ly hợp: Ly tâm loại ướt
- Tỷ số truyền động: 1st: 2.833 / 2nd: 1.875 / 3rd: 1.429 / 4th: 1.143 / 5th: 0.957
- Kiểu hệ thống truyền lực: 5 số; Loại khung: Ống thép – cấu trúc kim cương
- Kích thước bánh trước / bánh sau: 90/80-17M/C 46P / 120/70-17M/C 58P (lốp không săm)
- Phanh trước: Đĩa thủy lực (đường kính 245.0 mm); Phanh sau: Đĩa thủy lực (đường kính 203.0 mm)
- Giảm xóc trước: Ống lồng; Giảm xóc sau: Lò xo trục đơn
- Đèn trước /đèn phụ /đèn hậu: LED
- Đèn xi nhan trước/sau: LED, 12V 10Wx2/LED, 12V 10Wx2
- Kích thước (Dài x Rộng x Cao): 1.985mm x 670mm x 1.100mm
- Độ cao yên xe: 795 mm; Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe; 1,290 mm
- Trọng lượng ướt (với dầu và đầy bình xăng): 117 kg; Độ cao gầm xe; 155 mm
5
/
5
(
2
bầu chọn
)