Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị dau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
Là sao tốt cho Nam nhưng không tốt cho Nữ .Thái Bạch là sao chiếu mệnh xấu nhất trong những sao. Dân gian có câu ” Thái Bạch chiếu sạch gia tài ” cũng xuất phát từ nguyên do này. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong việc làm kinh doanh thương mại có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, hoàn toàn có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm .Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và thâng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. không nên đi tuy nhiên biển, giữ gìn lời nói ( nhất là so với phái đẹp ) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu .Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe thể chất yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch .Đăng viên : 21 h – 23 h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi .Sao La Hầu là hung tin của phái mạnh nhưng phái đẹp cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại giữ không may tương quan đến lao lý, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn đáng tiếc, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch .II. Bảng tính sao hạn hàng năm – và sao hạn năm Canh Tý 2020 của từng tuổi :Theo ý niệm dân gian thì 9 ngôi sao 5 cánh chiếu mệnh chỉ Open vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao hóa giải vào những ngày như sau :Người xưa cho rằng : mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao 5 cánh chiếu mệnh, tổng thể có 9 ngôi sao 5 cánh, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao 5 cánh có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật … gọi là vận hạn. Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao hóa giải vào đầu năm ( là tốt nhất ) hoặc hàng tháng tại chùa ( là tốt nhất ) hay tại nhà ở ngoài trời với mục tiêu cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, mái ấm gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt đẹp, như mong muốn, thành đạt và thịnh vượng .Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao 5 cánh chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao hóa giải .Tên gọi : Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân .
Đăng viên : 21 h – 23 h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi .
Bài vị : Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính .
– Sao Kế Đô
Sao Kế Đô là hung tin của phái đẹp, thường đem lại tai nạn đáng tiếc, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong mái ấm gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3 tháng 9 âm lịch .
Tên gọi : Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân .
Đăng viên : 21 h – 23 h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi .
Bài vị : Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây .
– Sao Thái Âm
Sao Thái âm tốt với nam lẫn nữ về sự nghiệp và tiền tài, hỉ dự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hại cho phái đẹp vào tháng 10 .
Tên gọi : Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân .
Đăng viên : 19 h – 21 h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao 5 cánh nhỏ .
Bài vị : Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây .
– Sao Mộc Đức (Mộc tinh):
Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt đẹp, như mong muốn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, phái mạnh coi chừng bệnh về mắt .
Tên gọi : Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân .
Đăng viên : 19 h – 21 h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất, chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao 5 cánh nhỏ .
Bài vị : Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất .
2. Hệ thống vận hạn năm 2020 Canh Tý
Tính chất của các hạn:
Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.
Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.
– Hạn Địa Võng
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu nhầm, mang tiếng xấu … Vì những điều trên nên đời sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu …
Hạn Địa Võng được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau :
Nam : 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
– Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền tài, của cải mà không dự trù trước được, tai ương sẽ giật mình ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai rủi ro tiềm ẩn cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn đáng tiếc giật mình, thiệt hại rất lớn về tiền của .
Hạn Toán Tận rất kỵ so với phái mạnh, những tai nạn đáng tiếc xảy ra thường là dạng tai nạn đáng tiếc bất ngờ đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu hoàn toàn có thể nguy hại tính mạng con người .
Hạn Toán Tận được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau :
Nam : 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận
Nữ : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
– Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe thể chất. Những người gặp hạn này, dễ gặp yếu tố về sức khỏe thể chất, đặc biệt quan trọng là ngộ độc khi ẩm thực ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những vật phẩm trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai .
Hạn Thiên Tinh được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi hạn chế Thiên Tinh như sau :
Nam : 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Nữ : 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
– Hạn Huỳnh Tuyền:
Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe thể chất. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì tương quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất kỳ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi .
Hạn Huỳnh Tuyền được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau :
Nam : 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ : 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
– Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe thể chất, người gặp hạn Tam kheo nên quan tâm những bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những trường hợp xích míc trong đời sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp .
Hạn Tam Kheo được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau :
Nam : 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Nữ : 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
– Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp yếu tố về Tiền Bạc, nói đúng chuẩn hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua và bán sản phẩm & hàng hóa, đồ vật, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt .
Nếu khi mua và bán không có sách vở, hóa đơn rõ ràng, hoàn toàn có thể bị hỏng không được Bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền sở tại tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi hoàn toàn có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về kinh tế tài chính của mình .
Hạn Ngũ Mộ được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau :
Nam : 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ : 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
– Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn so với phái nữ, đặc biệt quan trọng những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thể chất thai sản thường bị rình rập đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất hoàn toàn có thể nguy hại tính mạng con người. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi .
Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát lộc phát lộc, mái ấm gia đình luôn luôn vui tươi, niềm hạnh phúc, vạn sự phát lộc .
Hạn Diêm Vương được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi hạn chế Diêm Vương như sau :
Nam : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Nữ : 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
– Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.
Hạn Thiên La được xác lập dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi hạn chế Thiên La như sau :
Nam : 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La
Nữ : 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
Source: Thabet
Category: Phong thủy