Như vậy là Ban tổ chức (Thầu) được lời 30% mỗi lần xổ, bởi từ 00 đến 99 có 100 vé. Giả sử mỗi vé ghi giá 1 đồng thì thu được 100 đồng, thì Thầu chỉ phải trả có 70 đồng mà thôi, tức là còn lời được 30 đồng (một con số rất lớn khó tưởng tượng nổi! Lời 30%!).
Bạn đang đọc: Ý nghĩa các con số từ 00 đến 99 trong lô đề
Khi thông tin số trúng, để tăng thêm phần mê hoặc, người ta treo những tấm bảng thật lớn đã cuộn tròn sẵn giống như những cuộn lịch, treo thật cao trên các cây cột, ai ai cũng nhìn thấy .Bốc thăm trước mặt một số ít người làm nhân chứng xong, xổ ra số 35 trúng ví dụ điển hình, họ hô lên trên loa bằng cả tiếng Tàu lẫn tiếng Việt : ” Xập Xám Ửng … Ba Mươi Lăm … “. Lúc đó, một người ở trên cao dùng kéo cắt hoặt đốt sợi dây cột tấm bảng mang số 35 đã cuộn được xổ xuống, dưới hai con số đó có kèm theo hình vẽ một con dê đực, hai sừng cong lên cùng với chòm râu dê !
Xem thêm: Tuổi Kỷ Dậu 1969 hợp màu gì?
Vì sao có hình vẽ con dê ? Người ta lý luận rằng vì người Hoa thời đó ít người đọc được các con số dùng trong tiếng Việt, mà dân cờ bạc người Việt cũng có nhiều người dốt, chữ cắn làm đôi cũng không biết. Do vậy người ta cẩn trọng kèm theo mỗi con số là một hình vẽ, để ai muốn coi số cũng được mà coi hình cũng được .Ví dụ : số 35 họ vẽ con dê, số 09 họ vẽ con cá lớn, số 11 họ vẽ con cá nhỏ, số 14 vẽ con chó, số 16 vẽ con bướm, v.v…
Trong các chiếc vé cũng vẽ như vậy. Đây chỉ là những hình vẽ vô tình, dùng riết thành quen vậy thôi, chứ giữa con số 35 và con dê không có liên quan gì đến nhau cả.
Vào thời ấy sự gán các con số cho con vật trên tờ vé như sau ( Lưu ý rẳng có 40 hình vẽ đại diện thay mặt, sau đó lại trở lại con vật cũ nhưng với hình vẽ lớn hơn .
00 : trứng vịt
01 – 41 – 81 : con cá trắng
02 – 42 – 82 : ốc
03 – 43 – 83 : xác chết (con vịt)
04 – 44 – 84 : con công
05 – 45 – 85 : con trùng
06 – 46 – 86 : con cọp
07 – 47 – 87 : con heo
08 – 48 – 88 : con thỏ
09 – 49 – 89 : con trâu
10 – 50 – 90 : con rồng nằm
11 – 51 – 91 : con chó
12 – 52 – 92 : con ngựa
13 – 53 – 93 : con voi
14 – 54 – 94 : con mèo nhà
15 – 55 – 95 : con chuột
16 – 56 – 96 : con ong
17 – 57 – 97 : con hạc
18 – 58 – 98 : con mèo rừng
19 – 59 – 99 : con bướm
20 – 60 : con rết (con rít)
21 – 61 : cô gái (có khi người ta gọi trại ra là con đĩ, do hình vẽ tả cô gái lả lơi)
22 – 62 : bồ câu
23 – 63 : con khỉ
24 – 64 : con ếch
25 – 65 : con ó
26 – 66 : rồng bay
27 – 67 : con rùa
28 – 68 : con gà
29 – 69 : con lươn
30 – 70 : con cá đen
31 – 71 : con tôm
32 – 72 : con rắn
33 – 73 : con nhện
34 – 74 : con nai
35 – 75 : con dê
36 – 76 : bà vải
37 – 77 : ông trời
38 – 78 : ông địa
39 – 79 : thần tài
40 – 80 : ông táo
Source: Thabet
Category: Phong thủy